Dưới đây là tổng hợp chi tiết về các quy định bắt buộc mà doanh nghiệp mới cần thực hiện sau khi thành lập tại Việt Nam, được cập nhật theo các luật, thông tư, và nghị định mới nhất, bao gồm Luật Doanh nghiệp năm 2020, Luật Quản lý thuế năm 2019, Luật Kế toán năm 2015, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, cùng với các nghị định và thông tư hướng dẫn các luật này
I. Các quy định bắt buộc sau khi thành lập doanh nghiệp
1. Đăng ký thuế
- Thời
gian: Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế trong vòng 10 ngày kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh
nghiệp không cần thực hiện thủ tục đăng ký thuế riêng biệt, vì mã số doanh
nghiệp sẽ được tự động sử dụng làm mã số thuế.
- Mã số
doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và
không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
- Cơ
quan thực hiện: Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Kê khai và nộp thuế môn bài
- Thời
gian nộp: Doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế môn bài trong vòng 30
ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận.
- Thuế
môn bài là một loại thuế do Nhà nước đánh trên các doanh nghiệp, tổ chức
và cá nhân kinh doanh. Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, bậc thuế môn
bài được quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP. Dưới đây là các bậc thuế môn bài áp dụng hiện nay:
- Đối
tượng nộp thuế môn bài
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt
động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
Công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, và tổ chức kinh tế khác.
Cá nhân kinh doanh.
·
Bậc thuế môn bài theo vốn điều lệ
Mức thuế môn bài được phân theo vốn
điều lệ (đối với doanh nghiệp) và theo doanh thu (đối với hộ kinh doanh):
a. Đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10
tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm
Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm
Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên
20 tỷ đồng: 5.000.000 đồng/năm
b. Đối với hộ kinh doanh
Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm:
300.000 đồng/năm
Doanh thu từ 100 triệu đồng đến
dưới 300 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
Doanh thu từ 300 triệu đồng đến
dưới 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm
Doanh thu từ 500 triệu đồng đến
dưới 1 tỷ đồng/năm: 1.500.000 đồng/năm
Doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên:
2.000.000 đồng/năm
3. Thời hạn nộp thuế môn bài
Doanh nghiệp phải nộp thuế môn
bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Hộ kinh doanh nộp thuế môn bài
vào đầu năm dương lịch.
4. Lưu ý
Nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh
không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài đúng thời hạn sẽ bị xử phạt theo quy
định của pháp luật.
Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần
theo dõi và thực hiện việc kê khai cũng như nộp thuế môn bài đúng thời gian để
tránh bị phạt và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
3. Kê khai thuế định kỳ
- Báo
cáo thuế hàng tháng/quý: Doanh nghiệp phải thực hiện kê khai và nộp
thuế GTGT, thuế TNDN tạm tính theo quy định của Luật Quản lý thuế năm
2019.
- Thời
hạn: Báo cáo thuế hàng tháng phải nộp trước ngày 20 của tháng
sau. Đối với báo cáo quý, thời hạn nộp là trước ngày 30 của tháng đầu
tiên quý tiếp theo.
4. Lập sổ sách kế toán
- Theo
Luật Kế toán năm 2015, doanh nghiệp phải lập và duy trì sổ sách kế
toán, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Thời
gian lưu trữ: Tài liệu kế toán phải được lưu trữ trong tối thiểu 10
năm.
5. Lập và nộp báo cáo tài chính
- Thời
gian nộp: Doanh nghiệp phải lập và gửi báo cáo tài chính năm cho cơ
quan thuế trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Nội
dung: Báo cáo tài chính gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.
6. Đăng ký bảo hiểm xã hội
- Thời
gian: Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế và bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên trong vòng 30 ngày kể từ
ngày ký hợp đồng lao động.
- Cơ
quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở.
7. Ký hợp đồng lao động và quản lý nhân sự
- Doanh
nghiệp cần ký hợp đồng lao động với nhân viên và quản lý hồ sơ nhân sự
theo quy định của Bộ luật Lao động.
8. Lưu trữ hồ sơ và tài liệu
- Tất
cả các chứng từ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh phải được lưu
trữ đầy đủ, đảm bảo khả năng kiểm tra và truy xuất.
9. Cập nhật thông tin doanh nghiệp
- Doanh
nghiệp cần thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư về những thay đổi
liên quan đến vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở
chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
10. Thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ
- Doanh
nghiệp cần thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
như báo cáo về tình hình sử dụng lao động, báo cáo về an toàn vệ sinh lao
động nếu có.
II. Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn có liên quan
- Nghị
định 126/2020/NĐ-CP: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý
thuế, bao gồm quy định về kê khai, nộp thuế và xử lý vi phạm thuế.
- Nghị
định 34/2020/NĐ-CP: Quy định về chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, hướng
dẫn cụ thể cho việc đăng ký và thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm.
- Thông
tư 47/2018/TT-BTC: Hướng dẫn về chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp,
yêu cầu lập và lưu trữ sổ sách kế toán.
- Thông
tư 01/2021/TT-BKHĐT: Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm quy
trình nộp hồ sơ qua Cổng thông tin quốc gia.
III. Lưu ý quan trọng
- Theo
dõi và cập nhật quy định: Doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi các
quy định mới, điều chỉnh để đảm bảo hoạt động phù hợp với luật pháp hiện
hành.
- Thực
hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ: Việc nộp thuế và bảo hiểm đúng hạn là
rất quan trọng để tránh bị xử phạt.
- Tư
vấn pháp lý: Nên tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia hoặc công ty tư
vấn để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định.
Doanh nghiệp mới thành lập cần thực
hiện nghiêm túc các quy định trên để đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả. Việc
nắm rõ và tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý thuế, Luật
Kế toán và Luật Bảo hiểm xã hội sẽ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và hạn
chế rủi ro pháp lý.